Đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá

25/10/2016

(rfd.gov.vn)- Theo Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT, ban hành ngày 23/3/2015, mẫu 1i được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá.

 

Bản khai đăng ký cấp phép – Mẫu 1i

Hoặc, đăng ký cấp phép qua mạng tại đây

 

I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:

- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.

- Để trống những mục không phải điền.

- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.

- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện  theo địa chỉ:

Cục Tần số vô tuyến điện  - Bộ Thông tin và Truyền thông

 115 Trần Duy Hưng - Quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 024.35564919;        Fax:  024.35564930

Hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:

Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 024.35564919; Fax: 024.35564930

Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng – Phường Sở Dầu- Quận Hồng bàng - Thành phố Hải Phòng

Điện thoại: 0225.3827857 / Fax: 0225.3827420

Khu vực 2: Lô 6 khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 028.37404179; Fax: 028.37404966

Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An

Điện thoại: 0238. 33833511; Fax: 0238. 3849518

Khu vực 3: Lô C1- Đường Trần Hưng Đạo - Phường An Hải Tây - Quận Sơn trà  - Thành phố Đà Nẵng.

Điện thoại: 0236.3933626;  Fax: 0236.3933707

Khu vực 7: Tổ 6 thôn Phú Trạch, Xã Vĩnh Thạnh, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

Điện thoại: 0258.3892567; Fax: 0258.3824410.

Khu vực 4: 386A - Đường Cách mạng Tháng Tám - Quận Bình Thủy - TP.Cần Thơ

Điện thoại: 0292.3832760;  Fax: 0292.3887087

Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ.

Điện thoại: 0210.3840503; Fax: 0210. 3840504.

 

II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:

Mẫu 1i:

Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá.

Số:

Kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Điểm 1.

Viết hoa họ tên của cá nhân hoặc tên của hộ kinh doanh hoặc tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Điểm 1.1.

Chỉ áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số, ngày cấp, nơi cấp của chứng minh nhân dân (hộ chiếu) đối với cá nhân là người Việt Nam đề nghị cấp giấy phép; ghi theo hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép.

Điểm 1.2.

Chỉ áp dụng đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Ghi theo Quyết định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

Điểm 1.3.

Áp dụng đối với cả tổ chức và cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Ghi số tài khoản và ghi tên ngân hàng mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.

Điểm 1.4.

Ghi địa chỉ  liên lạc của tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao, nhận giấy phép.

Điểm 1.5.

Chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức, của hộ kinh doanh địa chỉ thường trú của cá nhân. Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.

Điểm 1.6.

Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng)

Điểm 1.7.

Chỉ áp dụng đối với tổ chức hoặc hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép. Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.

Điểm 2.

Tổng hợp thông tin đề nghị:

  • Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1.
  • Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng giấy phép và tổng số tờ của Phụ lục 2 vào chỗ trống. Khai các thông số trong Phụ lục 2 dành cho gia hạn. Trường hợp đề nghị gia hạn số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép và thời gian đề nghị gia hạn vào chỗ trống của dòng khai dành cho gia hạn, không cần khai trong Phụ lục 2.
  • Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị  thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép và tổng số tờ khai của Phụ lục 1 dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục 1 dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
  • Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị  ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép đề nghị ngừng sử dụng và tổng số tờ của Phụ lục 3 vào chỗ trống. Trường hợp đề nghị ngừng số lượng ít giấy phép có thể ghi trực tiếp số giấy phép vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng và không cần khai Phụ lục 3.
  • Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.

Điểm 3.

Lựa chọn trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/ không lựa chọn trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.

Điểm 4.

Ghi các thông tin bổ sung (nếu có).

Phụ lục 1: Thông số kỹ thuật và khai thác

  • Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
  • Mỗi tờ khai của Phụ lục dùng để kê khai một đài vô tuyến điện. Có thể dùng nhiều Phụ lục nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.
  • Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục 1 khi đề nghị cấp mới.
  • Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục 1 khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên  không cần khai báo.

 

  1. Các thông số kỹ thuật, khai thác của đài VTĐ:

Thiết bị phát: Kê khai tên thiết bị, ký hiệu (model) của thiết bị vào hàng trên cùng của cột.

  1. Số giấy chứng nhận hợp quy: Kê khai số giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị.
  2. Công suất phát tối đa: Kê khai công suất phát tối đa của thiết bị.
  3. Phương thức phát: Kê khai tất cả các phương thức phát đề nghị sử dụng (theo thiết kế chế tạo của thiết bị). Ví dụ: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E;304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E.
  4. Dải tần thiết bị: kê khai dải tần hoạt động của thiết bị (ví dụ: từ 5 MHz đến 10 MHz).
  5. Địa điểm đặt (thôn, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố): Kê khai theo địa điểm đặt thiết bị.
  6. Ăng-ten:
  • Kiểu: Kê khai tên, ký hiệu và hãng sản xuất của ăng-ten theo Catalog. VD: Cần, Dipol…
  • Kích thước (m): Kê khai kích thước của ăng-ten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m)
  • Độ cao so với mặt đất (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten), tính theo mét (m).
    1. Hô hiệu đề nghị: Liệt kê các  hô hiệu đề nghị sử dụng để thuận tiện cho công việc (lưu ý: khi hoạt động phải         sử dụng các hô hiệu đã được cấp phép).
    2. Giờ hoạt động: kê khai giờ hoạt động đề nghị, nếu hoạt động vào giờ bất kỳ trong ngày thì ghi “Hx”, nếu hoạt động trong thời gian toàn bộ ngày thì ghi “H24”.
    3. Đối tượng liên lạc: kê khai hô hiệu của phương tiện nghề cá liên lạc với đài.
  1. Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/không sử dụng mã hóa. Ghi loại mã đề nghị sử dụng.
  2. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép tần số và thiết bị phát sóng VTĐ: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/04/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).
  3. Mục đích sử dụng: Kê khai mục đích sử dụng của đài, ví dụ liên lạc với phương tiện nghề cá của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hay với phương tiện nghề cá của các cá nhân, tổ chức khác.
  4. Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có).

Phụ lục 2: Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị gia hạn. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị gia hạn, ngày hết hạn của giấy phép, thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày , ví dụ: 03/12/2015).

Phụ lục 3: Thông báo ngừng sử dụng tần số và thiết bị  vô tuyến điện

Mỗi hàng trong phụ lục được ghi cho một  hoặc nhiều (nếu các số giấy phép liên tục) giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đề nghị ngừng sử dụng. Ghi rõ số giấy phép (hoặc từ số …. đến số ….) đề nghị ngừng sử dụng, ngày hết hạn của giấy phép, ngày bắt đầu ngừng sử dụng (ví dụ: 03/12/2015).

Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan. Đối với các cá nhân không có chứng minh nhân dân (hoặc mất) phải có xác nhân của UBND phường, xã nơi ở hiện tại.