Bản khai đăng ký cấp phép – Mẫu 1đ
Hoặc, đăng ký cấp phép qua mạng tại đây
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
- Khi cần liên hệ trực tiếp với Cục Tần số vô tuyến điện theo địa chỉ:
Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông
115 Trần Duy Hưng - Quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 024.35564919; Fax: 024.35564930
Hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục:
Khu vực 1: 115 Trần Duy Hưng - Quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 024.35564919; Fax: 024.35564930
|
Khu vực 5: 783 - Đại lộ Tôn Đức Thắng – Phường Sở Dầu- Quận Hồng bàng - Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 0225.3827857 / Fax: 0225.3827420
|
Khu vực 2: Lô 6 khu E – Khu đô thị mới An phú An Khánh – Phường An Phú – Quận 2 - TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 028.37404179; Fax: 028.37404966
|
Khu vực 6: Số 19 Đại lộ Lê Nin - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0238. 33833511; Fax: 0238. 3849518
|
Khu vực 3: Lô C1- Đường Trần Hưng Đạo - Phường An Hải Tây - Quận Sơn trà - Thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 0236.3933626; Fax: 0236.3933707
|
Khu vực 7: Tổ 6 thôn Phú Trạch, Xã Vĩnh Thạnh, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.
Điện thoại: 0258.3892567; Fax: 0258.3824410.
|
Khu vực 4: 386A - Đường Cách mạng Tháng Tám - Quận Bình Thủy - TP.Cần Thơ
Điện thoại: 0292.3832760; Fax: 0292.3887087
|
Khu vực 8: Phường Dữu Lâu, Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại: 0210.3840503; Fax: 0210. 3840504.
|
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 1đ:
|
Được dùng để kê khai khi đề nghị cấp mới giấy phép, sử dụng tần số và thiết bị VTĐ; gia hạn (không thay đổi nội dung trong giấy phép); ngừng (khi giấy phép còn hiệu lực); bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp đối với đài truyền thanh không dây.
|
Số:
|
Kê khai số ký hiệu công văn của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.
|
Viết hoa tên hợp pháp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
|
Điểm 1.1.
|
Ghi số tài khoản của tổ chức và ghi tên ngân hàng mà tổ chức mở tài khoản. Đánh dấu “X” vào ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” nếu chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chọn hình thức thanh toán phí sử dụng tần số vô tuyến điện và lệ phí cấp giấy phép bằng Uỷ nhiệm thu.
|
Điểm 1.2.
|
Ghi địa chỉ liên lạc của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để liên lạc, giao, nhận giấy phép.
|
Điểm 1.3.
|
Chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ liên lạc. Ghi địa chỉ đặt trụ sở của tổ chức. Địa chỉ này được sử dụng để ghi trên hóa đơn thu phí sử dụng tần số.
|
Điểm 1.4.
|
Ghi số fax/ số điện thoại của tổ chức đề nghị cấp giấy phép (ghi cả mã vùng).
|
Điểm 1.5.
|
Ghi họ tên của người kê khai (người trực tiếp liên lạc với Cục Tần số về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép), số điện thoại cố định/ di động và địa chỉ email của người kê khai.
|
Điểm 2.
|
Tổng hợp thông tin đề nghị:
|
- Đánh dấu "X" vào ô "cấp mới" khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép mới. Ghi số lượng thiết bị đề nghị cấp giấy phép và số tờ khai của Phụ lục dành cho cấp mới vào chỗ trống. Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" khi tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép và ghi rõ số lượng của giấy phép, số giấy phép vào chỗ trống.
- Đánh dấu "X" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi giấy phép sử dụng còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị thay đổi bất kì nội dung nào trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng). Ghi số lượng giấy phép, số tờ khai của Phụ lục dành cho sửa đổi, bổ sung vào chỗ trống . Khai các thông số kỹ thuật, khai thác trong Phụ lục dành cho trường hợp sửa đổi, bổ sung.
- Đánh dấu "X" vào ô "gia hạn" và ô "bổ sung hoặc thay đổi" khi tổ chức, cá nhân đồng thời đề nghị gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.
- Đánh dấu "X" vào ô "Ngừng" khi giấy phép còn thời hạn mà tổ chức, cá nhân có đề nghị ngừng sử dụng. Ghi số lượng giấy phép , số giấy phép đề nghị ngừng sử dụng vào chỗ trống của dòng khai dành cho ngừng sử dụng.
Điểm 3.
|
Lựa chọn trả phí toàn bộ: Đánh dấu “X” vào ô “có” hoặc “không” nếu có/ không lựa chọn trả phí cho toàn bộ thời hạn của giấy phép.
|
Điểm 4.
|
Mục đích sử dụng: Ghi rõ mục đích sử dụng ví dụ như: phục vụ tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước, ...
|
Điểm 5.
|
Ghi các thông tin bổ sung (nếu có).
|
Phụ lục: Thông số kỹ thuật và khai thác
- Đánh dấu “X” vào ô “cấp mới’ hoặc ô “sửa đổi, bổ sung” nếu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới hoặc sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép tần số vô tuyến điện. Với trường hợp sửa đổi, bổ sung, đề nghị ghi số của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Mỗi đài truyền thanh không dây kê khai vào 1 tờ của Phụ lục. Có thể dùng nhiều tờ khai nếu cần kê khai nhiều đài. Lưu ý ghi rõ số thứ tự của tờ khai, tổng số tờ của Phụ lục.
- Kê khai đầy đủ các thông tin vào Phụ lục khi đề nghị cấp mới.
- Chỉ kê khai các thông số có thay đổi hoặc bổ sung vào Phụ lục khi bổ sung, sửa đổi. Các thông số khác không thay đổi, giữ nguyên không cần khai báo.
- Tên thiết bị: Kê khai đầy đủ tên thiết bị, gồm cả nhãn hiệu và model của thiết bị.
- Số giấy chứng nhận hợp quy: Kê khai số giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị.
- Thời hạn đề nghị cấp giấy phép: đánh dấu “X” vào ô thời gian tương ứng hoặc ghi thời hạn sử dụng cụ thể theo đề nghị của tổ chức, cá nhân. Ví dụ: “3 năm 2 tháng” hoặc “từ ngày 27/02/2015 đến ngày 25/04/2016” (ghi theo ngày/tháng/năm).
- Địa chỉ đặt thiết bị phát sóng VTĐ: Kê khai tên trụ sở đặt thiết bị; địa chỉ thường trú tại nơi đặt thiết bị (số nhà, đường phố/ thôn xóm, quận (huyện), tỉnh).
- Kê khai công suất phát lớn nhất của đài.
- Kê khai công suất phát xạ hiệu dụng của đài .
- Tần số phát: Kê khai tần số phát đề nghị.
- Ăng-ten phát:
- Độ cao (so với mặt đất) (m): là độ cao tính từ đỉnh ăng-ten đến mặt đất (chính là kích thước của ăng-ten và độ cao của cấu trúc đặt ăng-ten) tính theo mét (m).
- Kinh độ, vĩ độ : ghi chính xác đến đơn vị giây.
- Kê khai các thông tin bổ sung (nếu có)
Người khai phải kí, ghi rõ họ tên. Đối với các Cơ quan, tổ chức phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.